Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml?

Hình ảnh
  Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml? Liều dùng Sơ sinh, trẻ nhỏ: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. Có thể truyền thêm tùy bệnh cảnh lâm sàng. Trẻ em, người lớn nhiễm trùng nặng: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc truyền 0.4 mL/kg/giờ hoặc 0.4 mL/kg/giờ (100 mL đầu), sau đó 0.2 mL/kg/giờ liên tục đến đạt 15 mL/kg trong vòng 72 giờ. Có thể truyền thêm tùy bệnh cảnh lâm sàng. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3 – 5 mL/kg, lập lại cách tuần nếu cần.  Cách sử dụng Thuốc Pentaglobin 50ml được dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng. Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ Pentaglobin phải được truyền tĩnh mạch với tốc độ sau: · Ở bệnh nhi sơ sinh và trẻ nhỏ: 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. · Trẻ em và người lớn: 0.4 mL/kg/giờ. · Bổ sung, thay thế: đầu tiên 100 mL với tốc độ 0.4 mL/kg/giờ sau đó tiếp tục 0.2 mL/kg/giờ cho đến 15 mL/kg đạt được trong vò

Nguyên nhân và yếu tố gây ra bong gân chân?

  Bong gân chân là gì? Bong gân chân là tình trạng dây chằng ở xung quanh các khớp chân bị giãn ra hoặc rách một phần hoặc toàn bộ dây chằng. Tình trạng này có thể nhẹ hoặc nặng tùy thuộc vào mức độ chấn thương của bạn. Một tình trạng rất giống với bong gân mà bạn khó phân biệt, đó là căng cơ là tình trạng gân cơ bị rách hoặc căng quá mức. Gân cơ là những sợi mô dày đặc kết nối xương với cơ. Hai thuật ngữ này thường được dùng thay thế cho nhau, thường gây nhầm lẫn, để mô tả tình trạng căng quá mức hoặc rách các mô mềm trong và xung quanh khớp của bạn Nguyên nhân và yếu tố gây ra bong gân chân? Yếu tố gây nguy cơ bị bong gân? Vận động viên bóng chuyền, bóng rổ, bóng đá có nguy cơ bị bong gân bàn chân, cổ chân, gối khi phải nhảy lên khi thi đấu. Thế chất kém: Tình trạng thể chất kém khiến các cơ yếu và có nhiều khả năng bị các thương tích. Cơ bị mệt mỏi:  ít có khả năng cung cấp sự hỗ trợ tốt cho các khớp, có nhiều khả năng không chịu được những áp lực có thể gây căng thẳng cho khớp hoặc

Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ

Hình ảnh
  Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ chủ yếu do rượu, bia. Trong nhiều trường hợp, có những bệnh nhân mắc gan nhiễm mỡ mà không thuộc nhóm sử dụng nhiều rượu. Khi cơ thể sản sinh quá nhiều mỡ hoặc chuyển hóa không kịp, lượng mỡ thừa sẽ tích trữ trong các tế bào gan và dẫn đến bệnh. Ngoài rượu bia ra còn một số nguyên nhân thường gặp khác như: Đồ uống có cồn: sử dụng quá nhiều rượu, bia, đồ uống có cồn. Và chúng còn làm giảm hiệu quả điều trị bệnh của các loại thuốc khác. Béo phì: Nguy cơ bị bệnh ở người béo phì cao gấp nhiều lần ở người bình thường. Cơ thể của người béo phì thường xuyên cung cấp chất béo vượt ngưỡng cơ thể hấp thu nên dẫn đến hiện tượng tích tụ mỡ trong gan. Mỡ máu cao: Lipid trong máu đi qua gan quá nhiều thì cholesterol trong máu tăng cao, vượt quá khả năng chuyển hoá của gan sẽ làm mỡ trong máu tồn đọng trong gan Tiểu đường: rối loạn chuyển hoá gluco, đường huyết cao sẽ tạo thành một lớp bao phủ khiến gan mất đi chức năng chuyển hoá chol

Phương pháp phát hiện tình trạng men gan cao?

Phương pháp phát hiện tình trạng men gan cao Tình trạng của bệnh men gan cao nguy hiểm đối với sức khỏe người bệnh chắc hẳn chúng ta đã biết. Khi phát hiện các triệu chứng tăng men gan, người bệnh nên chủ động đi khám, kiểm tra chức năng của gan. Vậy người bệnh có thể áp dụng phương pháp nào để phát hiện tình trạng men gan cao? Xét nghiệm máu là phương pháp được sử dụng rộng rãi để kiểm tra nồng độ men gan của người bệnh, đánh giá chức năng gan. Để phát hiện sớm các vấn đề, chúng ta nên lựa chọn phương pháp xét nghiệm máu trên. Hai chỉ số chủ yếu ALT và AST được sử dụng nhằm đánh giá về lượng men gan của bệnh nhân. Đối với những bệnh nhân có nồng độ ALT, AST tăng cao hơn so với bình thường, bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân thực hiện thêm các phương pháp khác để chẩn đoán chính xác nhất các vấn đề về tăng men gan. Bẹnh nhân không cần quá lo lắng khi nồng độ của ALT, AST duy trì ở mức ổn định.

Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng

  Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Đây là là tình trạng nhiễm trùng ở nội mạc tim do vi khuẩn hoặc nấm. Nhiễm trùng thường xảy ra ở van tim, có thể gây tử vong do suy tim cấp nếu không được điều trị.Việc điều trị chủ yếu là sử dụng kháng sinh kết hợp với các thuốc hỗ trợ tim mạch giống như các trường hợp tổn thương tim không do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Chỉ định phẫu thuật van tim thường được đặt ra ngay từ giai đoạn đầu bệnh nhân nằm viện và trước khi hoàn tất liệu trình kháng sinh nhằm kiểm soát nhiễm trùng và cải thiện chức năng tim mạch. Viêm cơ tim: Bệnh nhân thường có các biểu hiện giống nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp nhanh, block tim, tổn thương thượng tâm mạc gây viêm màng ngoài tim hoặc tràn dịch màng ngoài tim.Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định bệnh viêm cơ tim là sinh thiết. Rối loạn nhịp tim: Nguyên nhân dẫn đến biến chứng tim mạch này là do nhiễm HIV, rubella, thương hàn, leptospira… Ngoài ra, bệnh giang mai ở giai đoạn muộn có thể

Thuốc Poltraxon 1g có tác dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì? Thuốc Poltraxon 1g là thuốc kháng sinh có tác động điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, viêm thận, viêm màng não cùng nhiều trường hợp bệnh lý khác. Thuốc Poltraxon 1g được sản xuất bởi Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – BA LAN. Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì Thuốc Poltraxon 1g có tốt không? Thuốc Poltraxon 1g có xuất xứ từ Ba Lan với thành phần chính Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc họ cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được dùngdưới dạng tiêm hoặc bột pha tiêm. Thuốc Poltraxon 1g có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương và âm, ngoài ra cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là tiến hành ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết với B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả những penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và cả bet

Thuốc Terbisil 250mg có tốt không?

Hình ảnh
  Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì? Thuốc Terbisil 250mg là thuốc điều trị những bệnh lý nhiễm nấm như: Nấm da đầu, nấm chân, nấm toàn thân, nấm móng… Thuốc Terbisil 250mg có thành phần chính là terbinafine được sản xuất bởi Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ). Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì Thuốc Terbisil 250mg có tốt không? Ưu điểm của thuốc Terbisil 250mg: Thuốc Terbisil 250mg được bào chế dưới dạng viên tiện lợi, dễ dùng. Hiệu quả của thuốc Terbisil 250mg điều trị tốt trong điều trị nấm da. Nhược điểm của thuốc Terbisil 250mg: Thuốc Terbisil 250mg có thể gây ra nhiều tác dụng phụ. Giá sản phẩm thuốc Terbisil 250mg có thể cao hơn các thuốc cùng hoạt chất. Hạn chế sử dụng thuốc Terbisil 250mg trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
  Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi. Biến chứng tim mạch là hậu quả trên bệnh nhân nhiễm trùng.

Chẩn đoán viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em

Hình ảnh
  Chẩn đoán viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em 1 Triệu chứng lâm sàng Sốt : Nhiệt độ tăng cao, dao động là triệu chứng lâm sàng đầu tiên, biểu hiện của nhiễm khuẩn. Thời gian của sốt kéo dài hàng tuần.Khó thở: Sau khoảng 1- 2 tuần sốt cao, thì trẻ bắt đầu cảm thấy khó thở.Phù: Biểu hiện của suy tim, thường xảy ra sau khó thở và bắt đầu từ phù 2 chi dưới, hoặc phù kín đáo mi mắtĐau vùng trước tim (đối với trẻ lớn) gặp 15 – 80% các trường hợp, đặc điểm của đau ngực thường xuất hiện đột ngột, khi ho, hít vào sâu, hoặc thay đổi tư thế. Đau ngực thường lan ra sau lưng do 1/3 dưới màng ngoài tim có dây thần kinh hoành. Khám tim: tiếng tim xa xăm, tiếng cọ màng ngoài tim Các triệu chứng khác: khó thở, phù, gan to, mạch nhanh, tĩnh mạch cổ nổi và khi có dấu hiệu ép tim bệnh nhi có dấu hiệu mạch nghịch là khi đo huyết áp thì huyết áp tâm thu giảm ≥ 10mmHg trong thì hít vào so với thì thở ra. viêm mủ ngoài màng tim 2 Cận lâm sàng Chụp Xquang tim phổi: Hình tim to, bè, các cung tim không rõ, cuống t

Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em

Hình ảnh
  Viêm mủ ngoài màng tim là gì? Viêm mủ màng ngoài tim (Purulent Pericarditis) là tình trạng viêm do vi khuẩn sinh mủ trong khoang màng ngoài tim. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi nhỏ, tuổi trung bình bị bệnh là 6 – 7 tuổi. Bệnh đứng hàng đầu trong các bệnh lý màng ngoài tim và đứng hàng thứ 2 sau các bệnh tim bẩm sinh.  Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em tiên phát hiếm gặp, thường do nhiễm khuẩn ở cơ quan khác như nhiễm khuẩn hô hấp cấp bội nhiễm, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương, viêm màng não mủ, mụn nhọt ngoài da và mô mềm. Vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất là tụ cầu vàng, Hemophilus Influenza, liên cầu, phế cầu, não mô cầu… Vi khuẩn thường được đi theo đường máu từ các ổ nhiễm trùng tiên phát như viêm phổi, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương … đôi khi có trường hợp sau viêm nội tâm mạc. Viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em thường phát triển trên cơ sở một cơ thể có sức đề kháng giảm. Hay gặp sau khi trẻ mắc các bệnh vi rút như: sởi

Điều trị viêm gan B mạn như thế nào?

  Điều trị viêm gan B mạn như thế nào? Bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính cần được theo dõi định kì bởi bác sĩ chuyên khoa Gan. Việc theo dõi định kì là cực kì quan trọng đối với bệnh nhân viêm gan B. Không phải trường hợp nào cũng phải uống thuốc điều này tùy thuộc tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định cho bạn dùng thuốc để điều trị khi cần. Hiện nay có rất nhiều thuốc điều trị viêm gan B mạn rất hiệu quả và làm hạn chế lây làn cua virus trong cơ thể. -Các loại thuốc mà bệnh nhân viêm gan siêu vi B để hạn chế trong qua trình lây lan bệnh nhân cần sử dụng trong quá trình điều trị bệnh như: Thành phần Tenofovir 300mg như: ( Tenifo 300mg ,  Agifovir 300mg ,….) Thành phần Tenofovir 25mg như: ( Hepbest 25mg ,  Teravir-AF 25mg ,  Pharcavir 25mg ,  Tafsafe 25mg ,…) Thành phần Entercavir 0,5mg như: ( Baraclude 0,5mg ,  Hepariv 0,5mg …)… Bên cạnh việc sử dụng thuốc để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất chúng ta cần có một chế độ nghỉ ngơi hợp lý, tránh làm việc nặng, hạn chế sử dụng các thuốc có hại c

Hở van 3 lá 1/4 là gì?

Hở van 3 lá 1/4 là gì? Bệnh tim hở van 3 lá 1/4 là một trong những rối loạn hoạt động của van tim, trong đó van 3 lá không đóng đủ chặt, dẫn tới máu chảy ngược vào buồng tâm nhĩ khi tâm thất co bóp thay vì lên phổi. Hở van tim 3 lá được chia theo mức độ từ nhẹ đến nặng thành 4 mức độ bao gồm: Hở van tim 3 lá 1/4 Hở van tim 3 lá 2/4 Hở van 3 lá 3/4 Hở van 3 lá 4/4 Trong đó, bệnh hở van 3 lá 1/4 ở mức độ hở nhẹ nhất, có thể đó chỉ là hở sinh lý nhưng cũng có thể là hở bệnh lý nếu có đi kèm những triệu chứng như: mệt mỏi, khó thở, đau tức ngực,…

Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g  ►  Tên biệt dược:  FDP Medlac 5g ►  Thành phần hoạt chất có trong thuốc bao gồm:  Acid Fructose-1,6-Diphosphoric (dưới dạng Fructose-1,6-Diphosphat Trisodium hydrat) 3,75g (5g/50ml) ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm truyền ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 lọ dung môi + 1 dụng cụ pha truyền dịch truyền + 1 bộ dây truyền dịch. ►  Phân loại thuốc:  Nhóm thuốc về tim mạch Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp.

Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì? Đây là loại thuốc được chỉ định trong trường hợp sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác trong liệu trình điều trị bệnh lý viêm gan C giai đoạn mạn tính. Thuốc Bivosos 400mg là thuốc gì

Thông tin cơ bản về thuốc Soraheet 200mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Soraheet 200mg  Tên biệt dược: Soraheet  Thành phần hoạt chất chính: Sorafenib 200mg. Dạng bào chế thuốc: viên thuốc  Hãng sản xuất: Heet health care tại Ấn Độ  Phân loại thuốc: Điều trị ung thư. Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì ? Thuốc Soraheet 200mg là thuốc được sản xuất bởi hang Heet Health Care (Ấn Độ), với thành phần chính Sorafenib có hiệu quả trong việc điều trị cho các bệnh nhân ung thư tuyến giáp, ung thư gan hoặc ung thư thận, thuốc có tác dụng ngăn chặn quá trình phát triển của các tế bào ung thư để không lan nhanh và phát triển. Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì

Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg

  http://google.co.in/url?q=https://nhathuocaz.com.vn Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg Thuốc Tenifo 300 mg là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép cúa vi-rút  viêm gan B . Kì hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các vi-rút dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan. Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nhiễm virus. Những chú ý khi sử dụng thuốc Tenifo 300 mg: Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân xơ gan mất bù

Công dụng – Chỉ định của thuốc Vemlidy 25mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25mg Nhà sản xuất:  Hãng Gilead Sciences Ireland UC – AI LEN Số đăng ký:  VN3-249-19 Đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 30 viên                                                         Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Điều trị viêm gan Thành phần  Thuốc Vemlidy Mỗi viên nang thuốc Vemlidy có chứa 25mg Tenofovir alafenamide  Tá dược vừa đủ 1 viên Công dụng – Chỉ định Vemlidy được dùng để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (độ tuổi từ 12 tuổi trở lên với trọng lượng cơ thể ít nhất 35 kg)

Papilocare Gel là thuốc gì? Thành phần của Papilocare Gel?

  Papilocare Gel là thuốc gì? Palilocare gel là sản phẩm được sản xuất tại Tây Ban Nha. Sản phẩm đã được kiểm chứng có tác dụng giúp đào thải virus HPV từ đó làm giảm thiểu các nguy cơ gây ra bởi HPV đặc biệt là nguy cơ ung thư cổ tử cung. Hiện nay sản phẩm cũng được kê đơn rất phổ biến tại các bệnh viện lớn như bệnh viện phụ sản, bệnh viện nội tiết. Có thế thấy hiệu quả mà thuốc đem lại là rất lớn đối với bệnh nhân. Tên sản phẩm:  Papilocare Xuất xứ:  OEM-Tây Ban Nha Bào chế:  dạng sánh Quy cách đóng gói:  hộp 7 pack Nhóm sản phẩm:  thực phẩm chức năng Thành phần của Papilocare Gel Papilocare Gel  được bào chế bởi nhiều thành phần có tác động hiệp đồng và bổ sung cho nhau theo công thức bản quyền độc đáo chuẩn Châu Âu Niosomes gồm: Hyaluronic acid: 0.2% (m/m) có tác dụng tạo độ ẩm, giúp duy trì tính đàn hồi của mô β-glucan: 0.1% (m/m) có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa, giúp duy trì cấu trúc-chức năng tự nhiên của niêm mạc và màng nhầy Phytosome: centella asiatica (được chiết xuất