Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Lenvaxen 4mg

Thông tin của thuốc Lenvaxen 4mg Thành phần chính có trong  Thuốc Lenvaxen 4mg  là: Levatinib 4mg Hàm lượng: 4mg Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: 1 hộp chứa 30 viên nag cứng Công ty sản xuất thuốc: Everest, Bangladesh Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.   Tương tác của thuốc Lenvaxen 4mg là: – Thuốc Lenvaxen 4mg  có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng về tim. Nguy cơ của bạn có thể sẽ tăng cao hơn nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác để điều trị nhiễm độc, hen suyễn, các vấn đề về tim, huyết áp tăng cao, trầm cảm , bệnh nhân bị tâm thần, ung thư, sốt rét hoặc HIV . -Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến thuốc Lenvaxen 4mg, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và khoáng chất và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện có của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc tiếp tục sử dụng. Ưu điểm của thuốc Lenvaxen 4mg l

Thuốc Rilutek 50mg

Thuốc Rilutek 50mg  có hoạt chất chính là  Riluzole 50mg  được chỉ định điều trị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS -amyotrophic lateral sclerosis) hiệu quả. Thuốc Rilutek 50mg được sản xuất bởi Hãng Sanofi aventis – Pháp, một thuốc được coi như là một loại thuốc hiếm (thuốc mồ côi) trong điều trị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS).  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Rilutek 50mg Tác dụng phụ phổ biến: suy nhược, buồn nôn và các xét nghiệm chức năng gan bất thường Một số tác dụng khác: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm miệng, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa, phản ứng phản vệ, phù mạch Liên hệ với bác sĩ ngay nếu gặp các triệu chứng trên. Quá liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Rilutek hàm lượng 50mg quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ. Nên làm gì nếu quên một liều? Bổ sung liều nế

Thuốc Acriptega

Thuốc Acriptega   là thuốc  điều trị HIV thế hệ mới  cho bệnh nhân bị nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành do công ty Dược phẩm  Mylan Ấn Độ  sản xuất, được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành tại Việt Nam vào  năm 2019 .  Thuốc Acriptega  làm  giảm lượng virus HIV nhanh hơn  và  có ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc kháng virus khác . Thành phần chính trong t huốc Acriptega  có chứa  Dolutegravir, Lamivudine và Tenofovir disoproxil fumarat. Thuốc Acriptega là thuốc gì, điều trị ARV và PEP có tốt không? Thuốc Acriptega  là sự kết hợp của các loại dược chất kháng Retrovirus gồm Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg, Lamivudine 300mg và Dolutegravir 50mg Thuốc Acriptega được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV và chống phơi nhiễm HIV ở bệnh nhân người trưởng thành có cân nặng trên 40kg. Thuốc Acriptega không phải là thuốc chữa khỏi HIV chỉ ngăn chặn và làm giảm sự phát triển của virus nhân lên trong cơ thể người bệnh. Acriptega là thuốc ARV thế hệ mới nhất được nghiên cứu hoàn chỉnh đưa vào

Thuốc Trivastal 50 mg

  Thuốc Trivastal 50 mg   chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run. Bệnh Pakinson là bệnh gì? Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa chậm tiến triển, được đặc trưng bởi run tĩnh trạng, tăng trương lực cơ, giảm vận động và vận động chậm, và sau cùng ổn định tư thế và/hoặc dáng đi. Chẩn đoán dựa vào lâm sàng. Điều trị nhằm mục đích khôi phục chức năng dopaminergic trong não bằng levodopa cộng với carbidopa và/hoặc các thuốc khác (ví dụ, các chất ức chế dopamine, thuốc ức chế monoamine oxidase loại B [MAO-B], amantadine). Đối với thể kháng trị, vô hiệu hóa các triệu chứng ở bệnh nhân không có sa sút trí tuệ, kích thích não sâu hoặc phẫu thuật tổn thương có định vị, levodopa và apomorphine có thể có hiệu quả. Thông tin cơ bản về thuốc Trivastal 50 mg Thành phần chính:  Piribedil 50mg Công dụng: điều trị Parkinson. Nhà sản xuất: Servier – Pháp Số đăng k

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

Thuốc Keytruda 100mg/4mL   là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng kháng lại protein tế bào PD-1, hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư.  Thông tin cơ bản về thuốc Keytruda 100mg/4mL Thành phần chính: Pembrolizumab 100mg/mL Công dụng: Điều trị các dòng tế bào ung thư, khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ Nhà sản xuất: MSD Ireland – Cộng hòa Ireland Số đăng ký: QLSP-H02-1073-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Dược lực học và dược động học  Một lọ thuốc Keytruda 4 ml dung dịch cô đặc chứa thành phần chính là 100 mg pembrolizumab. Hỗn hợp tá dược có trong thuốc bao gồm: L-histidine, L-histidine hydrochloride monohydrat, Sucrose, Polysorbate 80 và Nước

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg   chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Lưu ý dùng Ozempic 1mg cho phụ nữ có thai và cho con bú Thời kỳ mang thai:  Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Ozempic có khả năng gây độc tính sinh sản. Vì vậy khuyến cáo không sử dụng thuốc Ozempic ở phụ nữ đang mang thai. Thời kỳ cho con bú: Semaglutide bài tiết được qua sữa mẹ và có thể gây ra một số tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ. Vì vậy chống chỉ định sử dụng thuốc Ozempic ở phụ nữ đang cho con bú.

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg   có phải là thuốc dùng để điều trị bệnh ung thư gan không? Công dụng, liều dùng, chỉ định, chống chỉ định của thuốc Lenvaxen 4mg trong điều trị bệnh là gì? Thuốc Lenvaxen 4mg ngoài thị trường có giá là bao nhiêu? Thuốc Lenvaxen 4mg mua ở đâu uy tín, chất lượng..? Là những câu hỏi mà các bạn hay thắc mắc nhất. Nội dung Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Thông tin của thuốc Lenvaxen 4mg Thành phần chính có trong  Thuốc Lenvaxen 4mg  là: Levatinib 4mg Hàm lượng: 4mg Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đó

Thuốc Lenvanix 4mg

  Thuốc Lenvanix 4mg   là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix 4mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Lenvanix. Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Lenvanix 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh Đóng gói: Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nang Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư Thành phần của thuốc Lenvanix 4mg Hoạt chất chính là Lenvatinib 4mg Lõi viên thuốc: Canxi cacbonat, Mannit, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylcellulose thay thế thấp Bao phim: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt màu vàng (E172), Ôxít sắt đỏ (E172) Thuốc Lenvanix 4mg được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị ung thư Thuốc Lenvanix 4mg  được chỉ định dùng cho những bệnh nhân bị ung thư như: Điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC), vì không thể điều trị bằng iốt phóng xạ nữa. Kết hợp v

Thuốc Vfend 200mg

  Thuốc Vfend 200mg giá bao nhiêu? Thuốc Vfend 200mg mua ở đâu? Thuốc Vfend 200mg  với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Nội dung Thuốc Vfend 200mg là thuốc gì? Thành phần chính:  Voriconazole  hàm lượng 200mg Nhà sản xuất: Hãng Pfizer – Italia Công dụng: Qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, thuốc Vfend 200mg với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Quy cách: Hộp 30 viên Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nấm Công dụng – Chỉ định của thuốc Vfend 200mg  Thuốc Vfend 200mg   là một thuốc có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole có hiệu quả trong việc kìm nấm, kháng nấm. Do đó, thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị Aspergillosis xâm lấn; Điều trị

Thuốc Tafsafe 25mg

  Thuốc Tafsafe 25mg giá bao nhiêu, Mua ở đâu rẻ nhất Hà Nội, HCM?? Thuốc Tafsafe 25mg   là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị viêm gan B mãn tính. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25 mg Công dụng: Điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan (xơ gan còn bù). Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ Số đăng ký: VN3-250-19 Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên hoặc quy cách Tafsafe 25 mg hộp giấy chứa 3 vỉ *10 viên. Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhóm thuốc: Các

Thuốc Ufur capsule

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đ

Thuốc Stivarga (Regorafenib)

  Thuốc Stivarga (regorafenib 40mg)  là thuốc được sản xuất từ  Công ty Bayer-Đức có chứa thành phần chính là Regorafenib 40mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả giúp điều trị ung thư gan và ung thư đại trực tràng. Thông tin của thuốc Stivarga (regorafenib)  Thành phần chính:  Regorafenib 40mg và tá dược vừa đủ. Công dụng:  Điều trị ung thư gan và ung thư đại trực tràng. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị một loại khối u hiếm có thể ảnh hưởng đến dạ dày, thực quản hoặc ruột..  Nhà sản xuất:  Bayer – Đức  Số đăng kí:  VN3-3-15 Đóng gói:  Hộp 28 viên  Dạng bào chế:  viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế men Tyinine kinase Thuốc Stivarga (regorafenib) dùng trong điều trị bệnh gì? Thuốc Stivarga (regorafenib) là thuốc có chứa hoạt chất có tác dụng chính là Regorafenib 40mg và tá dược vừa đủ được sản xuất bởi CT Bayer – Đức.   Đối với tác dụng của thành phần là  Regorafenib 40mg  thì thuốc Stivarga có hiệu quả giúp điều trị ung thư gan và ung thư đại trực