Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2022

Mua thuốc Ricovir 300

  Thông tin cơ bản Thành phần chính: Tenofovir disoproxil fumarate 300mg Công dụng: Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan) và phòng ngừa hỗ trợ điều trị HIV. Nhà sản xuất: Mi Pharma Private Limited – Ấn Độ Số đăng ký: VN-21433-18 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Kháng vi-rút Thành phần  Mỗi viên nhân của thuốc Ricovir có chứa 300mg Tenofovir disoproxil fumarate và một số với tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Magnesium Stearate, Polyethylene glycol 6000, Talc. Màng bao phim là hỗn hợp của: Lactose monohydrate, Hypromellose (E464), Titanium dioxide (E171), Triacetin. Dược lực học và dược động học  Dược lực học Tenofovir disoproxil fumarate là muối fumarate của prodrug tenofovir disoproxil. Nó có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat, trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyể

Chống chỉ định của thuốc Tenifo 300

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Tenifo 300mg Thành phần chính: Tenofovir disoproxil fumarate 300mg Công dụng: Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan) và  phòng ngừa hỗ trợ điều trị HIV . Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Pvt. Ltd – Ấn Độ Số đăng ký: VN2-95-13 Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Kháng vi-rút Tên trong đơn thuốc: Tenofovir disproxil fumarate 300mg (Tenifo 300 mg) Thông tin cơ bản về thuốc Tenifo 300mg Thành phần của thuốc Tenifo 300mg Mỗi viên nén của thuốc Tenifo 300 mg có chứa 300mg Tenofovir disoproxil fumarate và một số với tá dược vừa đủ khối lượng 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg Thuốc Tenifo 300 mg là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép cúa vi-rút  viêm gan B . Kì hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các vi-rút dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan. Kết hợp với các thuốc khán

Công dụng – Chỉ định

  Thuốc Pharcavir 25mg   là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính khi được Bác sỹ chỉ định dùng thuốc kháng virus. Thuốc Pharcavir 25mg có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide 25mg là một chất ức chế mạnh quá trình sao chép ngược ADN để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV, thuốc do công ty Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco sản xuất. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị viêm gan B mãn tính. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau, sau đây Nhà thuốc AZ xin gửi tới các bạn bài viết về Thông tin thuốc Pharcavir 25mg điều trị viêm gan B: Công dụng, cách dùng, giá bán và địa chỉ mua thuốc Pharcavir 25mg giá tốt nhất Việt Nam. Mời các bạn tìm hiểu các thông tin về thuốc Pharcavir 25mg Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Pharcavir 25mg Thành phần chính:  Tenofovir alafenamide 25mg Công dụng:  Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị

Sản phẩm tương tự

  Thành phần của thuốc Teravir-AF Thuốc Teravir-AF chứa thành phần chính là Tenofovir alafenamide 25mg và hỗn hợp tá dược vừa đủ 1 viên. Dược lực học và dược động học của thuốc Teravir-AF Dược lực học Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus gây viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus để sao chép trong tế bào gan. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men á và â-DNA polymerase của động vật có vú và men γ-DNA polymerase ở động vật có xương sống. Dược động học Hấp thu: Hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25 % Phân phối: Phân bố rộng rãi trong các mô